Ứng dụng hỗ trợ điều trị cơ xương khớp

Đăng ngày: 13/08/2025 971 lượt xem

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PLASMA LẠNH MIRARI
TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH VỀ CƠ XƯƠNG KHỚP 

1. THÔNG TIN CHUNG

Plasma lạnh Mirari được tập đoàn công nghệ hàng đầu General Vibronics phát triển tại Hoa Kỳ và được phân phối độc quyền bởi Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Mirari tại Việt Nam.

Plasma lạnh Mirari là sản phẩm độc đáo duy nhất trên thế giới với ưu thế nổi trội là thiết bị phát tia plasma lạnh cầm tay, diện phát tia (chiếu) lớn tới 5000 mm2, chế độ điều trị linh hoạt, có thể sử dụng tại bệnh viện hoặc phòng khám và tại gia đình. 

Plasma lạnh là một trạng thái vật chất năng lượng thấp, chứa hỗn hợp các hạt tích điện (electron, ion), chất trung hòa hoạt hóa (nguyên tử và phân tử bị kích thích, gốc tự do và các chất bán bền), photon UV có tác dụng sinh học nhưng an toàn cao. Khi tác động lên da/mô, plasma lạnh có khả năng diệt khuẩn, kháng viêm, thúc đẩy tái tạo mô mới, giảm đau mà không gây tổn thương nhiệt, nhờ vậy hiệu quả trong các bệnh cơ xương khớp, vết thương, da liễu, phục hồi chức năng…

Plasma lạnh Mirari được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) cấp giấy chứng nhận đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng an toàn; được Bộ Y tế cho phép lưu hành (công bố tiêu chuẩn áp dụng là thiết bị y tế loại B tại Việt Nam).

2. ỨNG DỤNG PLASMA LẠNH MIRARI TRONG HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH VỀ CƠ XƯƠNG KHỚP

Máy phát tia Plasma lạnh Mirari được thiết kế để hỗ trợ điều trị các tình trạng bệnh lý viêm nhiễm hoặc tổn thương cơ xương khớp, bệnh lý gây đau cơ xương khớp; đau thần kinh. Tác dụng nổi bật là chống viêm, giảm đau, tái tạo mô, sửa chữa sụn, lành xương, kháng khuẩn, điều biến miễn dịch. Một số bệnh lý cơ xương khớp hay gặp được áp dụng plasma lạnh như bảng dưới đây (dựa trên các nguồn trích dẫn tại phụ lục kèm theo).

Nhóm bệnh lý Biểu hiện/ tình trạng Tác dụng của Plasma lạnh Mirari lâm sàng
Thoái hóa khớp Đau, cứng khớp, giảm vận động (thường gặp ở khớp gối, háng) – Giảm viêm (↓ IL-1β, TNF-α)
– Tái tạo sụn, tăng tổng hợp collagen
– Giảm đau và cải thiện chức năng
Nhóm dùng plasma Mirari cải thiện rõ rệt đau và vận động sau 6 tuần Điều trị
Bệnh lý gân (viêm, thoái hóa) Đau tại điểm bám gân (gân chóp xoay, Achilles, hội chứng khuỷu tay tennis – tennis elbow…) – Tăng sinh collagen
– Tăng lưu thông máu
– Giảm viêm mạn tính
– Cải thiện tính đàn hồi của gân
Giảm đau và tăng lực nắm rõ rệt
Căng cơ, bong gân Đau cấp, sưng, giới hạn vận động sau chấn thương thể thao – Giảm viêm và đau cấp
– Thúc đẩy tái tạo mô mềm
– Tăng biểu hiện NO nội sinh
Phục hồi nhanh hơn khi kết hợp plasma với vật lý trị liệu
Gãy xương / liền xương Gãy do chấn thương hoặc loãng xương – Kích thích nguyên bào xương
– Thúc đẩy khoáng hóa mô xương
– Giảm viêm quanh xương gãy
Plasma làm tăng biểu hiện gen liên quan đến hình thành xương và giảm viêm quanh ổ gãy
Viêm cân gan chân Đau gan chân, nhất là sáng sớm – Giảm đau & viêm mô mềm
– Tăng tưới máu vi mạch
– Cải thiện chức năng cơ – gân bàn chân
Ứng dụng đang mở rộng, có tiềm năng phối hợp phục hồi chức năng
Viêm bao hoạt dịch Sưng đau quanh khớp, đặc biệt khớp gối, vai – Ức chế cytokine tiền viêm
– Điều hòa miễn dịch tại chỗ
– Giảm phù nề và đau
Hiệu quả tốt khi áp dụng định kỳ trong giai đoạn cấp
Hội chứng ống cổ tay Đau, tê bì cổ tay – bàn tay, đặc biệt về đêm – Giảm phù nề mô mềm
– Cải thiện dẫn truyền thần kinh
– Kích thích tái tạo thần kinh
Nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy tăng biểu hiện tế bào Schwann và yếu tố tăng trưởng

3. QUY TRÌNH SỬ DỤNG PLASMA LẠNH MIRARI

Đây là quy trình sử dụng đơn thuần Plasma lạnh Mirari; vui lòng tham khảo ý kiến chuyên gia y tế trước khi kết hợp bất kỳ sản phẩm nào khác với việc sử dụng mirari.

3.1. Chuẩn bị bệnh nhân và vùng điều trị

– Kiểm tra chỉ định và chống chỉ định

Đánh giá tình trạng bệnh nhân (không dùng cho người có máy tạo nhịp, phụ nữ mang thai, rối loạn đông máu nặng…).

Trao đổi ngắn gọn mục tiêu trị liệu với bệnh nhân.

– Vệ sinh vùng điều trị

Rửa sạch bằng nước và xà phòng dịu nhẹ, thấm khô.

Không dùng cồn hoặc chất tẩy mạnh trực tiếp trước trị liệu. Nếu có vết thương hở, che phủ bằng gạc vô trùng.

– Đánh giá ban đầu

Ghi nhận mức đau (VAS), diện tích hoặc đặc điểm mô tổn thương, kiểm tra chức năng vận động nếu cần.

3.2. Chuẩn bị và kiểm tra thiết bị

– Vệ sinh đầu phát plasma và các phụ kiện

Dùng dung dịch sát khuẩn an toàn, lau khô.

Lắp túi cách nhiệt đúng cách khi sử dụng.

– Kiểm tra nguồn điện và kết nối

Đảm bảo thiết bị có nguồn điện ổn định, các đèn báo hiệu hoặc màn hình hoạt động bình thường.

– Cài đặt chế độ điều trị

Chọn đúng chế độ theo chỉ định: lựa chọn một trong mười chế độ điều trị tương ứng với tình trạng bệnh lý), vị trí đặt mảng phát Plasma Mirari theo hướng dẫn chỉ định từng trường hợp.

Thiết lập thời gian trị liệu cho từng vùng theo mức độ triệu chứng: Nhẹ (15 phút/lần), Trung bình–Nặng (30 phút/lần), lặp lại theo phác đồ quy trình. 

3.3. Thực hiện trị liệu

– Đặt mảng phát tia Plasma Mirari đúng vị trí

Đặt, hoặc chạm nhẹ nếu mô mềm.

Giữ mảng phát ổn định trong thời gian định sẵn cho từng vùng. Nếu xử lý nhiều vùng, trị liệu lần lượt và ghi rõ từng vị trí.

– Giám sát trong quá trình chiếu plasma

Theo dõi phản ứng tại vùng da (nóng lên, đỏ, cảm giác đau/châm chích bất thường).

Nếu có tình trạng khó chịu rõ, ngừng tạm trị liệu, kiểm tra lại vùng da bị tác động.

Không di chuyển mảng phát liên tục qua nhiều vùng trong cùng một thời gian trị liệu.

– Giữ khoảng cách và thời gian tối ưu

Không chiếu vượt quá thời gian khuyến nghị trên mỗi vùng điều trị.

Nghỉ 5 phút giữa các vùng khác nhau hoặc khi bệnh nhân có biểu hiện mệt.

3.4. Sau khi điều trị

– Kết thúc buổi trị liệu

Tắt thiết bị, làm mát tự nhiên vùng da (không dùng túi đá trực tiếp).

Nếu cần, bôi dưỡng ẩm phục hồi cho vùng da vừa trị liệu.

– Ghi nhận đánh giá sau trị liệu

Đo lại mức đau, ghi nhận cảm giác của bệnh nhân, tình trạng mô, tình trạng sưng hoặc tiết dịch.

Lập phiếu theo dõi kết quả để đánh giá tiến triển lâm sàng cho lần tiếp theo.

3.5. Bảo trì – vệ sinh thiết bị

-Vệ sinh mảng cảm ứng

Thực hiện theo hướng dẫn của Công ty tại website miraridoctor.vn

Đối với túi cách nhiệt dùng một lần: thay mới sau mỗi ca; với ePTFE, lau khô và bảo quản nơi sạch, khô ráo.

– Bảo quản thiết bị

Không để thiết bị ở nơi ẩm, tránh tiếp xúc nước/bụi, đóng gói vào hộp khi không sử dụng.

3.6. Một số lưu ý an toàn

Không tự ý thay đổi chế độ trị liệu ngoài phác đồ bác sĩ chỉ định.

Không phối hợp plasma lạnh với các loại mỹ phẩm y tế chưa được kiểm định, tránh dùng đồng thời với thuốc bôi chứa corticoid trừ khi có chỉ định.

4. LIỆU TRÌNH HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH VỀ CƠ XƯƠNG KHỚP BẰNG PLASMA LẠNH MIRARI

4.1. Cơ chế sinh học nổi bật của Plasma lạnh Mirari trong điều trị cơ xương khớp: 

Kháng khuẩn, kháng viêm: Plasma lạnh sinh ra ion tích điện, các loại gốc tự do (ROS, RNS) và tia cực tím mức an toàn, góp phần tiêu diệt mầm bệnh, làm sạch mô và giảm viêm.

Thúc đẩy liền vết thương: Kích thích tăng sinh tế bào biểu mô, làm tăng tổng hợp collagen, tăng tân mạch hóa, thúc đẩy quá trình phục hồi mô tổn thương.

Giảm đau: Làm giảm dẫn truyền cảm giác đau bằng tác động phi nhiệt lên sợi thần kinh.

Không gây tổn thương nhiệt: Nhiệt độ mô được kiểm soát dưới ngưỡng ảnh hưởng tổn thương (38–43°C), phù hợp cả cho mô nhạy cảm, an toàn với mô sống.

4.2. Vị trí chiếu tia Plasma lạnh Mirari:

4.3. Liệu trình tham khảo sử dụng Thiết bị Plasma lạnh Mirari

  1. Cho các bệnh viêm nhiễm hệ cơ xương khớp
Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Liền vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Liền vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Liền vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
  1. Cho các bệnh tổn thương cơ xương khớp
Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 2 (Liền vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Liền vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Liền vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
  1. Giảm đau cho các bệnh về cơ xương khớp
Nhẹ Trung bình Nghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 2 (Liền vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Liền vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Liền vết thương)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 9 (Viêm khớp)
Vị trí: 0 (Khu trú)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút 
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút

5. Tác dụng không mong muốn có thể gặp: 

Tác dụng không mong muốn Tần suất Cách xử lý
Cảm giác nóng nhẹ, châm chích Thường gặp Tạm dừng thiết bị, điều chỉnh công suất
Ban đỏ tại chỗ Thường gặp Biến mất sau vài giờ
Khô da hoặc bong da nhẹ Có thể gặp Bôi dưỡng ẩm vùng da điều trị
Tăng/giảm sắc tố da Hiếm Theo dõi, tư vấn chống nắng
Kích ứng mô mềm sâu (hiếm) Rất hiếm Tạm ngừng liệu trình, đánh giá lại chỉ định

6. Lưu ý quan trọng về sử dụng Mirari Cold Plasma

Hệ thống Mirari Cold Plasma được sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. 

Hiệu quả sử dụng thiết bị có thể khác nhau tùy từng cá nhân. Trước khi sử dụng thiết bị hoặc dựa theo thông tin liên quan để quyết định điều trị, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế về quy trình phù hợp nhất cho bạn.

Hướng dẫn này chỉ để tham khảo thông tin, nhằm cung cấp kiến thức và giáo dục; không thay thế cho tư vấn trực tiếp của cán bộ y tế. Vui lòng liên hệ chuyên gia y tế hoặc đơn vị chăm sóc sức khỏe có chuyên môn để được tư vấn, chẩn đoán và điều trị cụ thể. Không nên chỉ dựa vào nội dung này để đưa ra quyết định liên quan đến sức khỏe của bạn!

Chia Sẻ: