Giới thiệu
Các can thiệp có thể
Can thiệp truyền thống
Thuốc
5 loại thuốc hàng đầu cho sỏi đường tiểu:
- Thuốc chẹn alpha (ví dụ, Tamsulosin):
- Chi phí: 10-50 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc chẹn alpha.
- Tác dụng phụ: Chóng mặt, hạ huyết áp.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Cương cứng kéo dài, phản ứng dị ứng.
- Tương tác thuốc: Các thuốc khác làm hạ huyết áp.
- Cảnh báo: Có thể gây buồn ngủ, tránh các hoạt động cần sự tỉnh táo.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ, Ibuprofen, Naproxen):
- Chi phí: Phiên bản generic từ 3-20 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Loét dạ dày tá tràng đang hoạt động, tiền sử chảy máu tiêu hóa.
- Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, ợ nóng.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Chảy máu tiêu hóa, tổn thương thận.
- Tương tác thuốc: Thuốc chống đông máu, các NSAIDs khác.
- Cảnh báo: Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh thận hoặc bệnh tim mạch.
- Thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ, Nifedipine):
- Chi phí: Phiên bản generic từ 10-30 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc chẹn kênh canxi, hạ huyết áp nặng.
- Tác dụng phụ: Đau đầu, chóng mặt.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nhịp tim nhanh, phù mắt cá chân.
- Tương tác thuốc: Nước bưởi, các thuốc hạ huyết áp khác.
- Cảnh báo: Tránh ngừng thuốc đột ngột, có thể gây tăng huyết áp phản hồi.
- Thuốc lợi tiểu thiazide (ví dụ, Hydrochlorothiazide):
- Chi phí: Phiên bản generic từ 3-20 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Vô niệu, quá mẫn cảm với thuốc lợi tiểu thiazide.
- Tác dụng phụ: Tiểu nhiều, mất cân bằng điện giải.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Hạ huyết áp, rối loạn chức năng thận.
- Tương tác thuốc: Lithium, các thuốc hạ huyết áp khác.
- Cảnh báo: Cần theo dõi mức điện giải thường xuyên.
- Kali citrate:
- Chi phí: 20-100 USD/tháng.
- Chống chỉ định: Tăng kali máu, suy thận nặng.
- Tác dụng phụ: Khó chịu dạ dày, tiêu chảy.
- Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nhiễm kiềm chuyển hóa, yếu cơ.
- Tương tác thuốc: Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển ACE.
- Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng thận và mức điện giải thường xuyên.
Thuốc thay thế
- Thuốc lợi tiểu giống thiazide (ví dụ, Chlorthalidone): Tương tự thuốc lợi tiểu thiazide nhưng có thời gian tác dụng kéo dài hơn.
- Allopurinol: Giảm mức axit uric trong máu, giúp ngăn ngừa một số loại sỏi thận.
- Thuốc gắn kết phosphate (ví dụ, Sevelamer): Giảm hấp thụ phosphate từ chế độ ăn, giúp ngăn ngừa sỏi canxi phosphate.
- Kháng sinh: Được kê đơn nếu có nhiễm trùng đường tiết niệu đi kèm.
Thủ thuật phẫu thuật
- Tán sỏi ngoài cơ thể bằng sóng xung kích (ESWL): Sử dụng sóng xung kích năng lượng cao để làm vỡ sỏi thận thành các mảnh nhỏ dễ bài tiết.
- Chi phí: 10.000 đến 20.000 USD.
- Nội soi niệu quản: Ống mỏng có camera được đưa vào niệu quản để tìm và loại bỏ hoặc tán sỏi.
- Chi phí: 10.000 đến 20.000 USD.
- Phẫu thuật cắt sỏi qua da (PCNL): Một vết rạch nhỏ được thực hiện ở lưng để tiếp cận thận và loại bỏ sỏi.
- Chi phí: 15.000 đến 30.000 USD.
- Phẫu thuật mở: Trong một số trường hợp hiếm, cần phẫu thuật mở để loại bỏ các sỏi lớn hoặc phức tạp.
- Chi phí: 20.000 đến 40.000 USD.
Can thiệp thay thế
- Châm cứu: Có thể giúp giảm đau và thư giãn.
- Chi phí: 60-120 USD mỗi buổi.
- Thảo dược: Một số thảo dược như chanca piedra và rễ cây hydrangea được cho là có tính chất lợi tiểu và tan sỏi.
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thảo dược và công thức.
- Thay đổi chế độ ăn uống: Tăng lượng nước uống, giảm natri và oxalate, và tiêu thụ thực phẩm giàu citrate (như chanh và cam) có thể giúp ngăn ngừa hình thành sỏi.
- Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn thực phẩm cá nhân.
- Liệu pháp hydrat hóa: Truyền dịch bằng dung dịch muối sinh lý có thể giúp tống các sỏi nhỏ ra ngoài.
- Chi phí: 100-300 USD mỗi buổi.
- Kích thích từ trường ngoài cơ thể (ExMI): Liệu pháp không xâm lấn này sử dụng các xung từ trường để kích thích các dây thần kinh ở lưng dưới, giúp thư giãn niệu quản và dễ dàng tống sỏi.
- Chi phí: 100-200 USD mỗi buổi.
Can thiệp lối sống
- Tăng lượng nước uống: Cố gắng uống ít nhất 2-3 lít nước mỗi ngày để giúp làm sạch hệ tiết niệu.
- Thay đổi chế độ ăn uống: Giảm natri, oxalate và lượng protein động vật. Tăng cường tiêu thụ trái cây, rau và ngũ cốc nguyên hạt.
- Quản lý cân nặng: Duy trì cân nặng lành mạnh để giảm nguy cơ hình thành sỏi.
- Tập thể dục thường xuyên: Tham gia hoạt động thể chất đều đặn để cải thiện sức khỏe tổng thể và ngăn ngừa hình thành sỏi.
- Tránh một số thực phẩm và đồ uống: Hạn chế hoặc tránh rượu, caffeine và đồ uống có đường, vì chúng có thể góp phần vào việc hình thành sỏi.
Lưu ý: Các mức chi phí được cung cấp chỉ mang tính chất ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào địa điểm và sự sẵn có của các can thiệp. Nên tham khảo ý kiến của chuyên gia y tế để có các phương án điều trị và ước tính chi phí phù hợp.
Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma
Hiểu về Mirari Cold Plasma
- Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
- Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
- Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
- Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
- Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.
Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma
Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – U95 Sỏi đường tiểu (ICD-10:N20.9)
Nhẹ | Trung bình | Nghiêm trọng |
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút | Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút | Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút | Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút | Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 2 (Tuyến tiền liệt & Tử cung) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút | Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút | Cài đặt chế độ: 6 (Liệu pháp Gan/Thận) Vị trí: 3 (Thận, Gan & Lá lách) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 15 phút, Tối: 15 phút | Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút | Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch) Vị trí: 1 (Xương cùng) Sáng: 30 phút, Trưa: 30 phút, Tối: 30 phút |
Tổng Buổi sáng: 60 phút, khoảng 10 USD, Buổi tối: 60 phút, khoảng 10 USD | Tổng Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD, Trưa: 120 phút khoảng 20 USD, Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD, | Tổng Buổi sáng: 120 phút, khoảng 20 USD, Trưa: 120 phút khoảng 20 USD, Buổi tối: 120 phút, khoảng 20 USD, |
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 140 USD – 1200 USD | Điều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 2.520 USD – 3.360 USD | Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 5.400 USD – 10.800 USD |
![]() |
|
Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị sỏi đường tiểu một cách hiệu quả
CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.
Bước 1: Làm sạch da
- Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.
Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma
- Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
- Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
- Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.
Bước 3: Áp dụng thiết bị
- Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
- Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.
Bước 4: Theo dõi và Đánh giá
- Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.
Lưu ý
Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma
- Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Hoa Kỳ, Thái Lan và Việt Nam.
- Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
- Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
- Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
- Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
- Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.