R73 Nhọt/áp-xe mũi (ICD-10:J34.0)

Đăng ngày: 22/09/2024 2 lượt xem

Giới thiệu

Nhọt hoặc áp-xe ở mũi, còn được gọi là mụn mủ mũi, là những nốt sưng đau, chứa mủ do nhiễm khuẩn gây ra. Những vết này có thể xuất hiện do nhiều yếu tố, bao gồm vệ sinh kém, chấn thương mũi, hoặc các tình trạng y tế tiềm ẩn. Hướng dẫn này nhằm cung cấp một cái nhìn tổng quan về các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, các can thiệp có thể và can thiệp lối sống để quản lý nhọt/áp-xe mũi.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: R73 Nhọt/áp-xe mũi
  • Mã ICD-10: J34.0 Áp-xe, nhọt và hậu bối của mũi

Triệu chứng

  • Nốt sưng đỏ và sưng trên mũi
  • Đau hoặc cảm giác nhạy cảm ở vùng bị ảnh hưởng
  • Trung tâm của nốt chứa mủ hoặc dịch
  • Vùng xung quanh nốt có cảm giác ấm hoặc tăng nhiệt độ da
  • Sự phát triển của đầu trắng hoặc vàng trên nốt
  • Sốt trong các trường hợp nghiêm trọng

Nguyên nhân

  • Vi khuẩn Staphylococcus aureus
  • Vệ sinh kém
  • Chấn thương hoặc tổn thương mũi
  • Hệ miễn dịch suy giảm
  • Bệnh tiểu đường hoặc các tình trạng y tế tiềm ẩn khác

Các bước chẩn đoán

Lịch sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các triệu chứng của bệnh nhân, bao gồm thời gian và mức độ nghiêm trọng của nhọt/áp-xe.
  • Hỏi về tiền sử mắc nhọt hoặc áp-xe trước đó.
  • Điều tra về bất kỳ chấn thương hoặc tổn thương mũi gần đây nào.
  • Đánh giá tình trạng sức khỏe tổng thể của bệnh nhân và các tình trạng y tế tiềm ẩn có thể góp phần gây ra nhọt/áp-xe.

Khám lâm sàng

  • Kiểm tra vùng bị ảnh hưởng để phát hiện dấu hiệu đỏ, sưng, và sự hiện diện của nốt mủ.
  • Sờ nắn nốt để đánh giá mức độ nhạy cảm và cảm giác ấm.
  • Kiểm tra các dấu hiệu nhiễm trùng hệ thống, như sốt hoặc hạch bạch huyết sưng.

Xét nghiệm cận lâm sàng

  • Xét nghiệm công thức máu toàn bộ (CBC) để đánh giá số lượng bạch cầu tăng cao, dấu hiệu nhiễm trùng.
  • Xét nghiệm cấy và độ nhạy cảm của mủ để xác định vi khuẩn gây bệnh và lựa chọn kháng sinh phù hợp.

Chẩn đoán hình ảnh

  • Thông thường không cần thiết để chẩn đoán nhọt/áp-xe mũi.
  • Hình ảnh có thể được xem xét nếu có lo ngại về sự lan rộng của nhiễm trùng hoặc liên quan đến các cấu trúc sâu hơn.

Các xét nghiệm khác

  • Không có xét nghiệm cụ thể được đề cập trong hướng dẫn chẩn đoán của Mayo Clinic cho nhọt/áp-xe mũi.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch hẹn tái khám để theo dõi tiến triển của nhọt/áp-xe và điều chỉnh điều trị nếu cần thiết.
  • Giáo dục bệnh nhân về cách chăm sóc vết thương đúng cách, bao gồm giữ vùng da sạch sẽ và khô ráo, chườm ấm, và tránh việc cạy hoặc nặn nhọt/áp-xe.
  • Khuyên bệnh nhân tìm kiếm sự chăm sóc y tế nếu nhọt/áp-xe xấu đi hoặc nếu họ xuất hiện các dấu hiệu nhiễm trùng hệ thống.

 

Các can thiệp có thể

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho Nhọt/Áp-xe Mũi:

  1. Kháng sinh (ví dụ: Amoxicillin, Cephalexin):
    • Giá: Dạng chung có giá khoảng $3-$50/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, tiêu chảy, phản ứng dị ứng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, nhiễm Clostridium difficile.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, thuốc tránh thai uống.
    • Cảnh báo: Hoàn thành toàn bộ liệu trình kháng sinh theo chỉ định.
  2. Thuốc giảm đau (ví dụ: Acetaminophen, Ibuprofen):
    • Giá: Dạng chung có giá khoảng $3-$10/tháng.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), tiền sử chảy máu dạ dày ruột.
    • Tác dụng phụ: Khó tiêu, tăng nguy cơ chảy máu.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, tổn thương gan.
    • Tương tác thuốc: Warfarin, các NSAIDs khác.
    • Cảnh báo: Uống cùng thức ăn để giảm khó chịu dạ dày.
  3. Thuốc kháng sinh bôi tại chỗ (ví dụ: Mupirocin dạng thuốc mỡ):
    • Giá: Dạng chung có giá khoảng $10-$20/tuýp.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với mupirocin hoặc các thuốc kháng sinh bôi tại chỗ khác.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng da, ngứa.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác được ghi nhận.
    • Cảnh báo: Bôi một lớp mỏng lên vùng bị ảnh hưởng ba lần mỗi ngày.
  4. Thuốc sát trùng bôi ngoài da (ví dụ: Dung dịch Chlorhexidine):
    • Giá: Dạng chung có giá khoảng $5-$15/chai.
    • Chống chỉ định: Dị ứng với chlorhexidine hoặc các chất sát trùng khác.
    • Tác dụng phụ: Kích ứng da, khô da.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
    • Tương tác thuốc: Không có tương tác được ghi nhận.
    • Cảnh báo: Pha loãng dung dịch theo hướng dẫn và bôi lên vùng bị ảnh hưởng hai lần mỗi ngày.
  5. Corticosteroid toàn thân (ví dụ: Prednisone):
    • Giá: Dạng chung có giá khoảng $10-$30/tháng.
    • Chống chỉ định: Nhiễm trùng đang hoạt động, bệnh tiểu đường không kiểm soát được.
    • Tác dụng phụ: Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân, thay đổi tâm trạng.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Suy tuyến thượng thận, loãng xương.
    • Tương tác thuốc: NSAIDs, thuốc chống đông máu.
    • Cảnh báo: Chỉ sử dụng trong thời gian ngắn dưới sự giám sát của bác sĩ.

Thuốc thay thế

Không có loại thuốc thay thế nào được ghi nhận trong hướng dẫn chẩn đoán của Mayo Clinic cho nhọt/áp-xe mũi.

Thủ thuật phẫu thuật

  • Rạch và dẫn lưu: Một vết rạch nhỏ được thực hiện để dẫn lưu mủ ra khỏi nhọt/áp-xe.
    • Giá: $100-$500, tùy thuộc vào độ phức tạp của thủ thuật và cơ sở y tế.
  • Cắt bỏ nhọt/áp-xe: Cả nhọt/áp-xe được phẫu thuật cắt bỏ.
    • Giá: $500-$2,000, tùy thuộc vào độ phức tạp của thủ thuật và cơ sở y tế.

Can thiệp thay thế

  • Chườm ấm: Chườm ấm lên vùng bị ảnh hưởng có thể giúp thúc đẩy sự thoát mủ và giảm đau.
    • Giá: Tối thiểu, vì có thể tự làm tại nhà bằng khăn sạch và nước ấm.
  • Thuốc đắp thảo dược: Một số loại thảo mộc như dầu tràm trà hoặc calendula có thể được bôi tại chỗ để thúc đẩy quá trình lành và giảm viêm.
    • Giá: Thay đổi tùy thuộc vào loại thảo mộc cụ thể, thường từ $5-$20.
  • Thuốc vi lượng đồng căn: Một số người có thể tìm thấy sự giảm nhẹ từ các biện pháp vi lượng đồng căn như Hepar sulphuris hoặc Silicea.
    • Giá: Thay đổi tùy thuộc vào biện pháp cụ thể, thường từ $5-$20.

Can thiệp lối sống

  • Vệ sinh tốt: Rửa mặt và mũi thường xuyên bằng chất làm sạch nhẹ có thể giúp ngăn ngừa sự tái phát của nhọt/áp-xe.
    • Giá: Tối thiểu, do các sản phẩm vệ sinh cơ bản thường có giá cả phải chăng và sẵn có.
  • Tránh chấn thương mũi: Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh chấn thương mũi, như đeo thiết bị bảo vệ trong khi chơi thể thao hoặc tránh ngoáy mũi, có thể làm giảm nguy cơ phát triển nhọt/áp-xe.
    • Giá: Tối thiểu, vì chủ yếu liên quan đến thay đổi hành vi.
  • Tăng cường hệ miễn dịch: Duy trì lối sống lành mạnh, bao gồm chế độ ăn uống cân bằng, tập thể dục đều đặn và ngủ đủ giấc có thể giúp tăng cường hệ miễn dịch và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
    • Giá: Thay đổi tùy thuộc vào lựa chọn cá nhân, nhưng nhìn chung hợp lý.

Lưu ý rằng mức giá được cung cấp là ước tính và có thể thay đổi tùy thuộc vào vị trí và sự sẵn có của các can thiệp. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để có các lựa chọn điều trị và ước tính chi phí cá nhân hóa.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê cục bộ, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – R73 Nhọt/áp-xe mũi (ICD-10:J34.0)

NhẹTrung bìnhNghiêm trọng
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 1 (Nhiễm trùng)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 2 (Lành vết thương)
Vị trí: 0 (Cục bộ)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USDĐiều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD 8,100 USD
  • Cục bộ (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị nhọt/áp-xe mũi một cách hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với một chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng một chiếc khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo các hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng di chuyển hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ dẫn trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phạm vi điều trị toàn diện.

Bước 4: Theo dõi và Đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc quản lý chấn thương đầu của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị cá nhân. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là do bạn tự chịu rủi ro. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã qua đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Hoa Kỳ, Thái Lan và Việt Nam.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả khác nhau: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm về bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sự sẵn có về mặt địa lý: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *