B26 Sợ mắc bệnh ung thư máu/hạch (ICD-10:Z71.1)

Đăng ngày: 28/07/2024 2 lượt xem

Giới thiệu

Sợ mắc bệnh ung thư máu/hạch có thể là một trải nghiệm gây căng thẳng cho cá nhân. Hướng dẫn này nhằm cung cấp một cái nhìn toàn diện về tình trạng này, bao gồm các triệu chứng, nguyên nhân, các bước chẩn đoán, can thiệp có thể thực hiện và thay đổi lối sống. Thông qua việc hiểu rõ về bệnh và các lựa chọn điều trị sẵn có, bệnh nhân có thể đưa ra quyết định sáng suốt và giảm bớt nỗi sợ hãi.

Mã chuẩn đoán

  • Mã ICPC-2: B26 Sợ mắc bệnh ung thư máu/hạch
  • Mã ICD-10: Z71.1 Người có lo ngại nhưng không được chẩn đoán

Triệu chứng

  • Giảm cân không rõ nguyên nhân
  • Mệt mỏi và yếu đuối
  • Nhiễm trùng thường xuyên
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu
  • Hạch bạch huyết sưng to
  • Đổ mồ hôi ban đêm
  • Đau xương
  • Khó thở
  • Đau bụng hoặc bụng sưng

Nguyên nhân

  • Yếu tố di truyền
  • Tiếp xúc với một số hóa chất hoặc bức xạ
  • Nhiễm virus (ví dụ: virus Epstein-Barr, virus bạch cầu tế bào T ở người)
  • Rối loạn hệ miễn dịch
  • Tiền sử gia đình mắc ung thư máu hoặc hạch

Các bước chẩn đoán

Tiền sử bệnh

  • Thu thập thông tin về các yếu tố nguy cơ của bệnh nhân, chẳng hạn như tiền sử gia đình, tiếp xúc với chất độc hoặc liệu pháp bức xạ trước đó.
  • Đánh giá sự hiện diện và thời gian của các triệu chứng.
  • Hỏi về các tình trạng y tế hoặc thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc ung thư máu hoặc hạch.

Khám lâm sàng

  • Sờ nắn hạch bạch huyết để kiểm tra sự phì đại hoặc đau.
  • Khám bụng để tìm bất kỳ dấu hiệu nào của sự phì đại cơ quan.
  • Kiểm tra các dấu hiệu thiếu máu hoặc chảy máu.

Xét nghiệm

  • Xét nghiệm máu toàn phần (CBC): Đánh giá mức độ hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
  • Bảng hóa sinh máu: Đánh giá chức năng cơ quan và phát hiện các bất thường.
  • Phết máu ngoại vi: Để kiểm tra hình thái của các tế bào máu.
  • Sinh thiết tủy xương: Phân tích các tế bào trong tủy xương để tìm các bất thường.
  • Dòng tế bào học: Xác định các dấu ấn đặc hiệu trên bề mặt tế bào máu.
  • Xét nghiệm di truyền: Phát hiện các đột biến di truyền liên quan đến ung thư máu hoặc hạch.

Chẩn đoán hình ảnh

  • X-quang: Để quan sát xương và phát hiện các bất thường.
  • Siêu âm: Đánh giá kích thước và cấu trúc của cơ quan, hạch bạch huyết hoặc khối u.
  • CT scan: Cung cấp hình ảnh chi tiết mặt cắt ngang của cơ thể.
  • MRI: Cung cấp hình ảnh độ phân giải cao của các mô mềm và cơ quan.
  • PET scan: Xác định các khu vực có hoạt động trao đổi chất tăng cao, có thể là tế bào ung thư.

Các xét nghiệm khác

  • Sinh thiết hạch bạch huyết: Lấy mẫu mô hạch bạch huyết để phân tích thêm.
  • Hóa mô miễn dịch: Xác định sự hiện diện của các protein đặc hiệu trên tế bào ung thư.
  • Phân tích nhiễm sắc thể (Cytogenetic analysis): Kiểm tra nhiễm sắc thể để tìm các bất thường.
  • Chọc dịch não tủy: Thu thập dịch não tủy để phân tích trong các trường hợp nghi ngờ liên quan đến hệ thần kinh trung ương.

Theo dõi và giáo dục bệnh nhân

  • Lên lịch hẹn tái khám thường xuyên để theo dõi tình trạng của bệnh nhân và phản ứng với điều trị.
  • Cung cấp kiến thức và hỗ trợ để giúp bệnh nhân đối phó với nỗi sợ hãi và quản lý các tác dụng phụ liên quan đến điều trị.
  • Khuyến khích giao tiếp cởi mở và giải đáp mọi thắc mắc hoặc quan ngại của bệnh nhân.

Can thiệp có thể thực hiện

Can thiệp truyền thống

Thuốc

5 loại thuốc hàng đầu cho sợ mắc bệnh ung thư máu/hạch:

  1. Hóa trị liệu (ví dụ: Cyclophosphamide, Doxorubicin, Vincristine):
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc và phác đồ điều trị cụ thể.
    • Chống chỉ định: Ức chế tủy xương nặng, nhiễm trùng đang hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Buồn nôn, rụng tóc, mệt mỏi.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ức chế tủy xương, độc tính tim.
    • Tương tác thuốc: Nhiều tương tác thuốc có thể xảy ra, tham khảo ý kiến bác sĩ.
    • Cảnh báo: Cần xét nghiệm máu định kỳ để theo dõi số lượng tế bào máu và chức năng cơ quan.
  2. Liệu pháp nhắm đích (ví dụ: Rituximab, Imatinib):
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc và phác đồ điều trị cụ thể.
    • Chống chỉ định: Quá mẫn cảm với thuốc.
    • Tác dụng phụ: Phản ứng truyền dịch, mệt mỏi, phát ban.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, độc tính gan.
    • Tương tác thuốc: Nhiều tương tác thuốc có thể xảy ra, tham khảo ý kiến bác sĩ.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi chức năng cơ quan và số lượng tế bào máu định kỳ.
  3. Liệu pháp miễn dịch (ví dụ: Pembrolizumab, Nivolumab):
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc và phác đồ điều trị cụ thể.
    • Chống chỉ định: Bệnh tự miễn nặng, nhiễm trùng đang hoạt động.
    • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, phát ban, tiêu chảy.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Phản ứng miễn dịch nghiêm trọng, độc tính cơ quan.
    • Tương tác thuốc: Nhiều tương tác thuốc có thể xảy ra, tham khảo ý kiến bác sĩ.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi định kỳ chức năng cơ quan và các phản ứng miễn dịch.
  4. Xạ trị:
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào kế hoạch và thời gian điều trị cụ thể.
    • Chống chỉ định: Phụ nữ có thai, một số điều kiện di truyền.
    • Tác dụng phụ: Mệt mỏi, thay đổi da, buồn nôn.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Xơ hóa do xạ trị, ung thư thứ phát.
    • Tương tác thuốc: Không có.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi phản ứng điều trị và các tác dụng phụ lâu dài.
  5. Liệu pháp hormone (ví dụ: Tamoxifen, Leuprolide):
    • Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào loại thuốc và phác đồ điều trị cụ thể.
    • Chống chỉ định: Phụ nữ có thai, một số tình trạng nhạy cảm với hormone.
    • Tác dụng phụ: Cơn nóng bừng, thay đổi tâm trạng, tăng cân.
    • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Huyết khối, ung thư nội mạc tử cung.
    • Tương tác thuốc: Nhiều tương tác thuốc có thể xảy ra, tham khảo ý kiến bác sĩ.
    • Cảnh báo: Cần theo dõi đáp ứng điều trị và các tác dụng phụ tiềm tàng.

Thuốc thay thế

  • Thảo dược bổ sung: Một số thảo dược như nghệ hoặc chiết xuất trà xanh có thể hỗ trợ hệ miễn dịch. Chi phí: Thay đổi tùy vào loại thảo dược cụ thể.
  • Vitamin D: Mức độ vitamin D đủ có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc một số loại ung thư. Chi phí: Thay đổi tùy vào loại bổ sung.
  • Melatonin: Có thể có tác dụng chống oxy hóa và chống viêm, hỗ trợ hệ miễn dịch. Chi phí: Thay đổi tùy vào loại bổ sung.
  • Chiết xuất tầm gửi: Sử dụng trong một số liệu pháp bổ trợ ung thư, chiết xuất tầm gửi có thể có tác dụng kích thích miễn dịch. Chi phí: Thay đổi tùy vào sản phẩm cụ thể.

Phẫu thuật

  • Sinh thiết: Lấy mẫu mô để phân tích thêm. Chi phí: Thay đổi tùy vào vị trí và mức độ phức tạp của sinh thiết.
  • Cắt hạch bạch huyết: Phẫu thuật loại bỏ các hạch bạch huyết để phân giai đoạn hoặc điều trị. Chi phí: Thay đổi tùy vào mức độ can thiệp.
  • Ghép tủy xương: Thay thế tủy xương bị bệnh bằng các tế bào gốc khỏe mạnh. Chi phí: $100,000 – $300,000.

Can thiệp thay thế

  • Châm cứu: Có thể giúp giảm bớt các tác dụng phụ của điều trị và cải thiện sức khỏe tổng thể. Chi phí: $60-$120 mỗi buổi.
  • Thiền: Giảm căng thẳng và cải thiện chất lượng cuộc sống. Chi phí: Miễn phí đến chi phí tối thiểu.
  • Yoga: Kết hợp vận động thể chất, bài tập thở và thiền để thúc đẩy thư giãn và giảm lo âu. Chi phí: Thay đổi tùy vào địa điểm và người hướng dẫn.
  • Liệu pháp xoa bóp: Giúp giảm căng thẳng, cải thiện tuần hoàn và giảm căng cơ. Chi phí: $50-$100 mỗi buổi.
  • Kỹ thuật thân-tâm: Bao gồm các phương pháp như hình ảnh dẫn dắt, bài tập thư giãn và phản hồi sinh học. Chi phí: Thay đổi tùy vào kỹ thuật và nhà trị liệu.

Can thiệp lối sống

  • Chế độ ăn uống lành mạnh: Ưu tiên chế độ ăn cân đối, giàu trái cây, rau quả, ngũ cốc nguyên hạt và protein nạc. Chi phí: Thay đổi tùy vào lựa chọn thực phẩm cá nhân.
  • Tập thể dục đều đặn: Thực hiện ít nhất 150 phút tập luyện cường độ vừa phải mỗi tuần. Chi phí: Miễn phí đến chi phí tối thiểu.
  • Quản lý căng thẳng: Áp dụng các kỹ thuật như thở sâu, thiền hoặc chánh niệm để giảm căng thẳng. Chi phí: Thay đổi tùy vào phương pháp cụ thể.
  • Ngủ đủ giấc: Cố gắng ngủ từ 7-9 giờ mỗi đêm. Chi phí: Thay đổi tùy vào thói quen và sở thích giấc ngủ cá nhân.
  • Tránh thuốc lá và rượu quá mức: Hạn chế hoặc loại bỏ thuốc lá và tiêu thụ rượu vừa phải. Chi phí: Thay đổi tùy thuộc vào thói quen cá nhân.

Lưu ý rằng các khoảng chi phí trên là ước lượng và có thể thay đổi tùy vào địa điểm và tính sẵn có của các can thiệp. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ y tế để xác định các can thiệp phù hợp nhất và chi phí liên quan.

Phương pháp thay thế bằng Mirari Cold Plasma

Hiểu về Mirari Cold Plasma

  • Điều trị an toàn và không xâm lấn: Mirari Cold Plasma là một phương pháp điều trị an toàn và không xâm lấn cho nhiều tình trạng da khác nhau. Nó không yêu cầu rạch da, giảm thiểu nguy cơ để lại sẹo, chảy máu hoặc tổn thương mô.
  • Loại bỏ dị vật hiệu quả: Mirari Cold Plasma hỗ trợ việc loại bỏ dị vật khỏi da bằng cách phân hủy và tách rời các chất hữu cơ, cho phép tiếp cận và trích xuất dễ dàng hơn.
  • Giảm đau và thoải mái: Mirari Cold Plasma có tác dụng gây tê Khu trú, giúp giảm đau trong quá trình điều trị, mang lại cảm giác thoải mái hơn cho bệnh nhân.
  • Giảm Nguy cơ Nhiễm trùng: Mirari Cold Plasma có đặc tính kháng khuẩn, tiêu diệt vi khuẩn hiệu quả và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
  • Chữa lành nhanh chóng và giảm thiểu sẹo: Mirari Cold Plasma kích thích quá trình lành vết thương và tái tạo mô, giảm thời gian chữa lành và hạn chế tối đa sự hình thành sẹo.

Chỉ định điều trị bằng Mirari Cold Plasma

Video hướng dẫn sử dụng Thiết bị Mirari Cold Plasma – B26 Sợ mắc bệnh ung thư máu/hạchh (ICD-10:Z71.1)

NhẹTrung BìnhNghiêm trọng
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 1 (Xương cùng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 4 (Tim, Mật & Tụy)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
 Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
 Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 15 phút,
Tối: 15 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Cài đặt chế độ: 7 (Liệu pháp miễn dịch)
Vị trí: 7 (Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng)
Sáng: 30 phút,
Trưa: 30 phút,
Tối: 30 phút
Tổng
Sáng: 45 phút khoảng 7.50 USD,
Chiều: 45 phút khoảng 7.50 USD
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Tổng
Sáng: 90 phút khoảng 15 USD,
Trưa: 90 phút khoảng 15 USD,
Chiều: 90 phút khoảng 15 USD,
Điều trị thông thường trong 7-60 ngày khoảng 105 USD  900 USDĐiều trị thông thường trong 6-8 tuần khoảng 1,890 USD – 2,520 USD
Điều trị thông thường trong 3-6 tháng khoảng 4,050 USD – 8,100 USD
  • Khu trú (0)
  • Xương cùng (1)
  • Tuyến tiền liệt & Tử cung (2)
  • Thận, Gan & Lá lách (3)
  • Tim, Mật & Tụy (4)
  • Phổi (5)
  • Cổ họng, Hệ bạch huyết & Tuyến giáp (6)
  • Hệ thần kinh & Tai Mũi Họng (7)

Sử dụng thiết bị Mirari Cold Plasma để điều trị Sợ mắc bệnh ung thư máu/hạch hiệu quả

CẢNH BÁO: MIRARI COLD PLASMA ĐƯỢC THIẾT KẾ CHO CƠ THỂ CON NGƯỜI MÀ KHÔNG CÓ BẤT KỲ SẢN PHẨM NHÂN TẠO HAY CỦA BÊN THỨ BA NÀO. VIỆC SỬ DỤNG CÁC SẢN PHẨM KHÁC KẾT HỢP VỚI MIRARI COLD PLASMA CÓ THỂ GÂY RA CÁC TÁC ĐỘNG KHÔNG LƯỜNG TRƯỚC, GÂY HẠI HOẶC THƯƠNG TÍCH. VUI LÒNG THAM KHẢO Ý KIẾN CHUYÊN GIA Y TẾ TRƯỚC KHI KẾT HỢP BẤT KỲ SẢN PHẨM NÀO KHÁC VỚI VIỆC SỬ DỤNG MIRARI.

Bước 1: Làm sạch da

  • Bắt đầu bằng cách làm sạch vùng da bị ảnh hưởng với chất tẩy rửa nhẹ nhàng hoặc xà phòng dịu nhẹ và nước. Nhẹ nhàng lau khô vùng da bằng khăn sạch.

Bước 2: Chuẩn bị thiết bị Mirari Cold Plasma

  • Đảm bảo rằng thiết bị Mirari Cold Plasma đã được sạc đầy hoặc có pin mới theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đảm bảo thiết bị sạch sẽ và trong tình trạng hoạt động tốt.
  • Bật thiết bị Mirari bằng nút nguồn hoặc bằng cách làm theo hướng dẫn cụ thể đi kèm với thiết bị.
  • Một số thiết bị Mirari có thể có các cài đặt điều chỉnh cho cường độ hoặc thời gian điều trị. Làm theo hướng dẫn của nhà sản xuất để chọn cài đặt phù hợp dựa trên nhu cầu của bạn và các hướng dẫn được khuyến nghị.

Bước 3: Áp dụng thiết bị

  • Đặt thiết bị Mirari tiếp xúc trực tiếp với vùng da bị ảnh hưởng. Nhẹ nhàng lướt hoặc giữ thiết bị trên bề mặt da, đảm bảo phủ đều vùng đang gặp vấn đề.
  • Di chuyển thiết bị Mirari từ từ theo chuyển động tròn hoặc theo một mẫu cụ thể như được chỉ ra trong hướng dẫn sử dụng. Điều này giúp đảm bảo phủ đều vùng điều trị.

Bước 4: Theo dõi và đánh giá

  • Theo dõi tiến trình của bạn và đánh giá hiệu quả của thiết bị Mirari trong việc kiểm soát Chấn động não của bạn. Nếu bạn có bất kỳ lo ngại nào hoặc nhận thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào, hãy tham khảo ý kiến chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Lưu ý

Hướng dẫn này chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin và không nên thay thế cho lời khuyên của chuyên gia y tế. Luôn tham khảo ý kiến của nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc chuyên gia y tế có trình độ để được tư vấn cá nhân, chẩn đoán hoặc điều trị. Không chỉ dựa vào thông tin được trình bày ở đây để đưa ra quyết định về sức khỏe của bạn. Việc sử dụng thông tin này là rủi ro của chính bạn. Các tác giả của hướng dẫn này, cũng như bất kỳ tổ chức hoặc nền tảng liên quan nào, không chịu trách nhiệm về bất kỳ tác dụng phụ hoặc kết quả tiềm ẩn nào dựa trên nội dung.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm về Hệ thống Mirari Cold Plasma

  • Mục đích: Hệ thống Mirari Cold Plasma là một thiết bị y tế Loại 2 được thiết kế để sử dụng bởi các chuyên gia chăm sóc sức khỏe đã được đào tạo. Nó được đăng ký sử dụng tại Thái Lan và Việt Nam. Nó không được dùng để sử dụng bên ngoài các địa điểm này.
  • Sử dụng thông tin: Nội dung và thông tin được cung cấp kèm theo thiết bị chỉ nhằm mục đích giáo dục và cung cấp thông tin. Chúng không thay thế cho lời khuyên hoặc chăm sóc y tế chuyên nghiệp.
  • Kết quả thay đổi: Mặc dù thiết bị được phê duyệt cho các mục đích sử dụng cụ thể, kết quả cá nhân có thể khác nhau. Chúng tôi không khẳng định hoặc đảm bảo các kết quả y tế cụ thể.
  • Tham vấn: Trước khi sử dụng thiết bị hoặc đưa ra quyết định dựa trên nội dung của nó, điều cần thiết là phải tham khảo ý kiến của Chuyên gia Tele-Trị liệu Mirari được Chứng nhận và nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các quy trình cụ thể.
  • Trách nhiệm pháp lý: Bằng cách sử dụng thiết bị này, người dùng thừa nhận và chấp nhận mọi rủi ro tiềm ẩn. Cả nhà sản xuất và nhà phân phối sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ phản ứng bất lợi, thương tích hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng nó.
  • Sẵn có theo khu vực: Thiết bị này đã được FDA Thái Lan và Việt Nam phê duyệt cho các mục đích được chỉ định. Hiện tại, ngoài Thái Lan và Việt Nam, Hệ thống Mirari Cold Plasma không có sẵn để mua hoặc sử dụng.
Chia Sẻ:

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *